Thực tế cho thấy, nhiều nhà đầu tư nước ngoài có mong muốn kinh doanh dịch vụ bảo vệ tại Việt Nam nhưng còn băn khoăn về thủ tục, quy định pháp luật. Liệu nhà đầu tư nước ngoài có thể kinh doanh dịch vụ bảo vệ không? Việc thành lập công ty kinh doanh dịch vụ này có điều kiện hay yêu cầu, trình tự thủ tục gì không? Hãy cùng Siglaw tìm hiểu trong bài viết này nhé!
Cơ sở pháp lý để nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ bảo vệ
- Cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế;
- Luật số 61/2020/QH14, Luật đầu tư;
- Luật số 59/2020/QH14, Luật doanh nghiệp;
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
Nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ bảo vệ cần những điều kiện gì?
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư. Do đó, cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ phải đáp ứng điều kiện sau: (Theo Điều 11 Nghị định 96/2016/NĐ-CP)
- Là doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ phải có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên và không phải là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ mà trong 24 tháng liền kề trước đó đã bị thu hồi không có thời hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (trừ quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định này).
- Đối với doanh nghiệp nước ngoài kinh doanh dịch vụ bảo vệ bằng hình thức liên doanh với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam: chỉ được phép liên doanh khi cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam cần đầu tư máy móc, phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ và chỉ được thực hiện dưới hình thức cơ sở kinh doanh nước ngoài góp vốn mua máy móc, phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ.
Đối với doanh nghiệp nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam phải đáp ứng điều kiện:
- Là doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ liên tục ít nhất 05 năm;
- Người đại diện cho phần vốn góp của cơ sở kinh doanh nước ngoài là người chưa bị cơ quan pháp luật của nước ngoài nơi họ hoạt động kinh doanh xử lý về hành vi vi phạm có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ từ cảnh cáo trở lên;
- Phần vốn góp của cơ sở kinh doanh nước ngoài chỉ được sử dụng để mua máy móc, thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ. Số vốn góp đầu tư của cơ sở kinh doanh nước ngoài ít nhất là 1.000.000 USD (một triệu đô la Mỹ). Việc định giá máy móc, thiết bị kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước về giá có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên thực hiện; chi phí định giá do cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ chi trả.
Hình thức đầu tư kinh doanh dịch vụ bảo vệ cho nhà đầu tư nước ngoài
- Đầu tư trực tiếp: Thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài liên doanh với nhà đầu tư Việt Nam;
- Đầu tư gián tiếp: đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào công ty kinh doanh dịch vụ bảo vệ 100% vốn điều lệ Việt Nam;
Trình tự, thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ bảo vệ của nhà đầu tư nước ngoài
Bước 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư kinh doanh bảo vệ, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư nước ngoài: CMND, hộ chiếu, thẻ căn cước đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức có xác nhận của lãnh sự
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư nước ngoài; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài;
- Đề xuất dự án đầu tư kinh doanh dịch vụ bảo vệ gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
- Trường hợp dự án đầu tư kinh doanh dịch vụ bảo vệ không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư kinh doanh dịch vụ bảo vệ đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thẩm quyền cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi công ty dự định thành lập đặt trụ sở
Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC)
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ bằng một trong ba phương thức sau:
- Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Hồ sơ gồm các tài liệu sau:
- Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp FDI kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc là công ty cổ phần);
- Bản sao giấy tờ pháp lý của thành viên, cổ đông, người đại diện (Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập; Đối với nhà đầu tư là tổ chức kinh tế: Bản sao quyết định thành lập công ty, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của đại diện pháp luật của tổ chức);
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Các giấy tờ cần thiết khác (nếu có);
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Thẩm quyền cấp:
- Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phòng Đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh;
- Ở cấp huyện: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện
Bước 3: Xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
Theo quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ bảo vệ được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
- Bản sao hợp lệ một trong các loại văn bản sau để chứng minh tư cách pháp lý của Nhà đầu tư: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, cụ thể như sau:
+) Đối với người Việt Nam ở trong nước là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp (trừ những người đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội);
+) Bản khai lý lịch của những người quy định tại điểm này nếu đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh). Đối với những người không thuộc đối tượng nêu trên phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
+) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài phải có Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam;
Lưu ý: Đối với trường hợp một cơ sở kinh doanh có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự trong hồ sơ áp dụng đối với người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
Nơi nộp hồ sơ: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an bằng một trong ba phương thức sau:
+) Nộp trực tiếp cho cơ quan Công an có thẩm quyền;
+) Gửi qua cơ sở kinh doanh dịch vụ bưu chính;
+) Nộp qua Cổng thông tin điện tử quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của Bộ Công an.
Thời hạn hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự thì trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan Công an phải có văn bản trả lời cơ sở kinh doanh và nêu rõ lý do.
Xem thêm: Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài của công ty luật siglaw.